Cây Cỏ Máu: Thảo dược Bổ Máu, Hồi Phục Sức Khỏe

Đặc điểm Cây Cỏ Máu

  • Tên gọi: “Cỏ máu” do nhựa cây có màu đỏ thẫm như máu khi cắt ngang thân.
  • Tên gọi khác: Dây máu người, huyết đằng, kê huyết đằng, cây huyết rồng, cây máu gà, đại hoàng đằng, đại huyết đằng, cây hồng đăng, cây dây máu
  • Tên khoa học: Sargentodoxaceae 
  • Họ: Huyết đằng
  • Hình thái:
    • Thân: Dây leo thân gỗ lớn (dài đến 10m, đường kính 3-4cm), vỏ nâu nhạt, thô ráp.
    • Nhựa: Màu đỏ tươi chảy ra khi cắt thân.
    • Lá: Lá kép, 3-9 lá chét hình trứng, mặt trên xanh đậm bóng nhẵn, mặt dưới nhạt hơn.
    • Hoa: Mọc thành tràng màu tím ở nách lá.
    • Quả: Đậu, hình trứng hoặc lưỡi liềm (dài ~7cm), có lông nhung, chứa 3-5 hạt.
  • Nhận biết: Dễ nhận biết nhờ các đặc điểm hình thái và màu nhựa độc đáo.

Phân bố và Thu hái Cây Cỏ Máu

  • Phân bố:
    • Chủ yếu ở các vùng núi cao trên 850 mét (Việt Nam, Trung Quốc, Lào).
    • Miền Nam: Khánh Hòa, Bình Định, Đồng Nai, Vũng Tàu, Lâm Đồng, Quảng Trị.
    • Miền Bắc: Tuyên Quang, Hòa Bình, Lạng Sơn, Thanh Hóa.
  • Thu hái:
    • Bộ phận sử dụng: Thân cây (chọn cây già, khỏe mạnh).
    • Thời điểm: Tháng 8 đến tháng 10 (chất lượng tốt nhất).
    • Sơ chế: Cắt bỏ lá cành, phân loại, có thể dùng tươi hoặc sấy khô. Ngâm nước trước khi phơi/sấy để loại bỏ tạp chất và làm mềm dược liệu.

Tính vị và Quy kinh của Kê Huyết Đằng trong Y học Cổ truyền

  • Tính ấm: Giúp làm ấm cơ thể, tán hàn, cải thiện lưu thông khí huyết, đặc biệt trong các trường hợp ứ trệ do lạnh.
  • Mùi thơm nhẹ: Mang lại cảm giác dễ chịu, có thể có tác dụng an thần, thư giãn.
  • Vị đắng: Hỗ trợ thanh nhiệt, giải độc, táo thấp; có thể góp phần vào tác dụng mát gan, giải độc.
  • Hậu ngọt: Giúp bồi bổ, nhuận táo, làm dịu vị đắng, tạo cảm giác dễ chịu khi sử dụng.
  • Quy kinh Can( sơ tiết, chủ cân, tàng huyết), Thận( chủ cốt, sinh tủy, não ), Tỳ (chủ cơ nhục tứ chi, vận hóa , thống nhiếp huyết): Tác động trực tiếp lên chức năng của các tạng phủ tương ứng, giúp điều hòa khí huyết, bồi bổ cơ thể, mạnh gân xương, và hỗ trợ tiêu hóa.
  • Sự kết hợp của tính vị và quy kinh: Giải thích tác dụng đa dạng của kê huyết đằng trong điều trị các bệnh liên quan đến khí huyết, suy nhược cơ thể, đau mỏi gân xương và rối loạn kinh nguyệt.

Thành phần hóa học của kê huyết đằng

Nghiên cứu khoa học đã phân tích và tìm thấy nhiều thành phần hóa học quý giá trong kê huyết đằng, góp phần giải thích các tác dụng dược lý của nó. 

Thành phần Hoạt chất chính Công dụng cho sức khỏe/ hỗ trợ điều trị bệnh lý
Thân cây Beta Sitosterol Giảm cholesterol máu, hỗ trợ sức khỏe tim mạch.
  Daucosterol Kháng viêm, chống oxy hóa.
  5 Alpha-Stigmastane-3 Beta Hỗ trợ hoạt tính sinh học, tiềm năng kháng viêm.
  9-Methoxycoumestrol, Medicagol Phytoestrogen, cân bằng nội tiết tố nữ, điều hòa kinh nguyệt.
  Milletol Chống oxy hóa, bảo vệ tế bào.
  Epicatechin Chống oxy hóa, bảo vệ tim mạch, kháng viêm.
  4-Tetrahydroxy chalcone, Licochalcone Kháng viêm, kháng khuẩn, chống oxy hóa.
  Protocatechuic acid Chống oxy hóa, kháng khuẩn, bảo vệ tế bào.
  Friedelan-3-Alpha-Ol Kháng viêm, bảo vệ gan.
  Nhựa Chứa hợp chất hoạt tính sinh học, hỗ trợ tác dụng dược lý tổng thể.
Rễ, vỏ, hạt Glucozit Tác dụng dược lý đa dạng, tùy thuộc vào hợp chất cụ thể.
  Tanin Làm se, kháng khuẩn, chống oxy hóa.
  Nhựa Hỗ trợ tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, góp phần vào giá trị dược liệu.

Ghi chú: Kê huyết đằng có giá trị dược liệu toàn diện nhờ sự kết hợp của các hợp chất trên, đặc biệt trong hỗ trợ sức khỏe tim mạch, kháng viêm, chống oxy hóa và cân bằng nội tiết tố. 

Tác dụng Dược lý của Kê Huyết Đằng theo Nghiên cứu Hiện đại

  • Hệ thần kinh trung ương: Dịch chiết có tác dụng giảm đau và an thần trên chuột nhắt, giúp thư giãn và cải thiện giấc ngủ.
  • Hệ tim mạch: Nước sắc có khả năng làm giảm huyết áp trên chó và thỏ, đồng thời gây ức chế cơ tim ếch, có thể liên quan đến điều hòa nhịp tim.
  • Kháng viêm: Chiết xuất cồn thuốc giúp giảm viêm nhiễm do Formaldehyde gây ra trên chuột bị viêm khớp, hỗ trợ giảm sưng và đau.
  • Chuyển hóa phosphate: Thúc đẩy khả năng chuyển hóa phosphate tại thận và tử cung trên chuột, có thể ảnh hưởng đến chức năng lợi tiểu và điều hòa kinh nguyệt.
  • Cơ sở khoa học: Các nghiên cứu hiện đại củng cố các công dụng truyền thống, mở ra tiềm năng ứng dụng trong y học hiện đại, nhưng cần thêm nghiên cứu lâm sàng.

Chủ trị của Kê Huyết Đằng

  • Thiếu máu: Bồi bổ khí huyết, kích thích sản xuất hồng cầu, cải thiện lưu thông khí huyết.
    • Cơ chế: Tác động lên kinh Can và Tỳ, tăng cường tạo máu ở tủy xương, cải thiện hấp thu dinh dưỡng.
    • Cách dùng: Ngâm rượu, sắc uống độc vị hoặc kết hợp (ví dụ: với hoàng kỳ, đương quy).
hình minh họa
hình minh họa
  • Hư lao (suy nhược toàn thân): Bồi bổ khí huyết, mạnh gân xương, tăng cường năng lượng.
    • Hỗ trợ: Hư lao do khí huyết hư, thận hư (đau lưng, mỏi gối), đổ mồ hôi trộm, đau dạ dày.
    • Phối hợp: Tùy thể hư lao (khí hư, huyết hư, âm hư, dương hư) để kết hợp với các vị thuốc bổ khác.
  • Mệt mỏi: Bồi bổ khí huyết, tăng cường năng lượng, cải thiện lưu thông khí huyết.
    • Cơ chế: Tăng cường chức năng Tỳ, Thận; bổ khí huyết; thông kinh hoạt lạc; tác dụng an thần.
    • Cách dùng: Sắc uống độc vị hoặc kết hợp với vị thuốc bổ khí, bổ huyết; ngâm rượu.
  • Hoa mắt, chóng mặt: Bồi bổ khí huyết, điều hòa chức năng Can, thông kinh hoạt lạc.
    • Cơ chế: Cung cấp máu lên não, bổ Can huyết, giảm ứ trệ khí huyết.
    • Phối hợp: Tùy nguyên nhân (khí huyết hư, Can huyết hư, đàm thấp ứ trệ, thận tinh hư, can dương thượng kháng) để kết hợp.
  • Đau lưng, mỏi gối: Bồi bổ Thận khí, mạnh gân xương, thông kinh hoạt lạc.
    • Cơ chế: Tăng cường chức năng Thận, Can; lưu thông khí huyết; kháng viêm, giảm đau.
    • Phối hợp: Với vị thuốc bổ thận, bổ Can huyết, hoặc thông kinh hoạt lạc, trừ phong thấp.
  • Kinh nguyệt không đều, phụ nữ sau sinh bị thiếu máu, da dẻ xấu và kém sắc: Bồi bổ khí huyết, điều hòa chức năng Can, Tỳ, thông kinh hoạt lạc.
    • Cơ chế: Cân bằng khí huyết, nuôi dưỡng da từ bên trong, phục hồi sức khỏe sau sinh.
    • Cách dùng: Sắc uống hoặc ngâm rượu, kết hợp với các vị thuốc bổ khí huyết khác.
  • Đau dạ dày: Bồi bổ Tỳ khí, tăng cường chức năng tiêu hóa.
  • Đổ nhiều mồ hôi trộm:  Bồi bổ khí huyết, gián tiếp hỗ trợ cố biểu( giảm đổ mồ hôi)
  • Thiếu máu não: Bồi bổ khí huyết, thông kinh hoạt lạc, tăng cường máu lên não.

Lưu ý khi sử dụng Kê Huyết Đằng

  • Chống chỉ định:
    • Phụ nữ mang thai: Có thể gây động thai.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi.
    • Người dị ứng/quá mẫn với thành phần dược liệu.
  • Chất lượng dược liệu:
    • Sử dụng dược liệu khô không lẫn tạp chất, tránh dược liệu ẩm mốc, đổi màu (nguy cơ ngộ độc).
  • Tính ấm:
    • Người có thể nhiệt cần thận trọng.
    • Dùng nhiều có thể gây táo bón, khô họng.

Nguồn tham khảo khoa học về cây cỏ máu (kê huyết đằng):

Liên hệ