Hoa hòe, hay còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như cây hòe, hòe nhụy, hòe hoa, là một loại cây có nguồn gốc từ châu Á, với tên khoa học là Styphnolobium japonicum. Cây hoa hòe không chỉ là một loại cây cảnh đẹp mà còn mang lại nhiều giá trị trong lĩnh vực y học cổ truyền. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công dụng của nụ hoa hòe theo y học cổ truyền và những bài thuốc quý được chế biến từ hoa hòe.

Công dụng của nụ hoa hòe trong y học cổ truyền

Hoa hòe và những bài thuốc quý trong y học cổ truyền

Tính vị quy kinh và tác dụng

Theo y học cổ truyền, nụ hoa hòe có tính vị mát, vị đắng, thuộc quy kinh gan, đại tràng, phế. Công dụng chính của nụ hoa hòe bao gồm giải độc, cầm máu, thanh nhiệt, sát trùng; chữa mất ngủ, chảy máu cam, mắt đỏ, ho khạc ra máu, tiểu tiện ra máu, đại tiện ra máu, và nhiều tác dụng khác.

Hoạt chất trong nụ hoa hòe và tác dụng chữa bệnh theo y học hiện đại.

Phần nụ hoa hòe được sử dụng chủ yếu trong làm thuốc vì chứa nhiều thành phần hóa học, tuy nhiên trong những bộ phận khác cũng chứa nhiều hoạt chất khác được công nhận tốt cho sức khỏe như

  • Rễ và gỗ bao gồm các hoạt chất như blochanin A, blochanin 7-D-glucosid, flemichaparin B, irrisolidon, blochanin 7-D-xylosylglucosid…
  • trong bộ phận này có chứa đến 4 – 6% rutin, ngoài ra còn có thêm một số chất khác như protein, lipid…
  • Nụ hoa Trong nụ hoa khô có chứa hơn 20% rutin, belutin, sophoradiol, một số quercetin… Đối với nụ hoa tươi đã nở sẽ chứa hơn 8% rutin.
  • Quả hòe Vỏ của quả hòe thường có đến 5 – 11% rutin, N-methylcytisine, alcaloid cytisine, flavonoid aglyconses hay quercetin, genistin, sophocarpin…
  • Hạt hòe có chứa 1 – 2% rutin, flavonoid, alkaloid…
Hoa hòe và những bài thuốc quý trong y học cổ truyền
 

Tác dụng dược lý

Hoa hòe có nhiều tác dụng dược lý đã được chứng minh, bao gồm:

  • Bảo vệ hệ tim mạch: Hoa hòe giúp tăng cường sức bền của mao mạch, giảm độ thấm của thành mạch, chống đông máu và giảm lipid máu.
  • Bảo vệ gan: Hoa hòe giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tổn thương, giảm viêm và cải thiện chức năng gan.
  • Chống oxy hóa: Hoa hòe có khả năng chống oxy hóa mạnh, giúp bảo vệ cơ thể khỏi các gốc tự do gây hại.
  • Kháng khuẩn và kháng virus: Hoa hòe có tác dụng ức chế một số vi khuẩn và virus.
  • Giảm huyết áp: Hoa hòe có tác dụng làm giãn mạch, giúp giảm huyết áp.

Rutin

Rutin là một trong những hoạt chất chính có trong nụ hoa hòe. Theo y học hiện đại, rutin có tác dụng cầm máu, giảm thẩm thấu mao mạch, giảm mỡ máu, giảm cân, chống viêm, chống co thắt, giảm lực cơ trơn, và bảo vệ cơ thể khỏi tác động của bức xạ.

Quercetin

Quercetin là một flavonoid có trong nụ hoa hòe, có khả năng chống oxy hóa, chống viêm, và hỗ trợ hệ miễn dịch. Quercetin cũng được biết đến với khả năng giúp kiểm soát huyết áp và cải thiện sức khỏe tim mạch.

Betulin

Betulin là một hoạt chất khác trong nụ hoa hòe, có tính chất chống vi khuẩn, chống vi rút, và hỗ trợ quá trình tái tạo tế bào da. Betulin cũng được nghiên cứu về khả năng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

 

Hoa hòe và những bài thuốc quý, cách dùng và liều dùng trong y học cổ truyền

Hoa hòe và những bài thuốc quý trong y học cổ truyền
 

Hoa hòe được sử dụng trong nhiều bài thuốc quý của y học cổ truyền, bao gồm:

Trị bệnh trĩ: Hoa hòe sắc nước uống giúp giảm đau, cầm máu và teo búi trĩ.

  • Hoa hòe có tác dụng thanh nhiệt, lương huyết, cầm máu, giảm đau. Từ lâu, hoa hòe được sử dụng trong y học cổ truyền để hỗ trợ điều trị bệnh trĩ. Các hoạt chất trong hoa hòe có khả năng làm bền thành mạch, tăng sức bền cho mao mạch, giảm tình trạng chảy máu và giúp búi trĩ co lại.
  • Cách sử dụng: Lấy 10-20g hoa hòe sao vàng, sắc với 500ml nước, đun đến khi còn khoảng 200-250ml thì tắt bếp. Chia làm nhiều lần uống trong ngày. Sử dụng đều đặn liên tục trong 1-2 tuần để có hiệu quả tốt nhất.

Trị đau mắt đỏ: Hoa hòe sắc nước nhỏ mắt giúp giảm đau, chống viêm và làm sáng mắt.

  • Hoa hòe có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, giảm đau và giúp sáng mắt. Nên sắc nước hoa hòe để nhỏ mắt. Lấy khoảng 5-10g hoa hòe khô cho vào ấm, đổ khoảng 200ml nước sôi, đợi khoảng 10 phút cho ra chất thì gạn lấy nước, để nguội. Nước hoa hòe sau khi đun có thể sử dụng nhỏ 2-3 giọt vào mắt bị đau, ngày nhỏ 2-3 lần để làm giảm đau, chống viêm và làm sáng mắt

Cầm máu và giảm ho.

 Người bệnh có thể dùng hoa hòe sao vàng sắc nước uống để chữa ho ra máu.

Cách dùng:

  • Chuẩn bị 10g hoa hòe sao vàng đã phơi khô.
  • Sắc hoa hòe với 500ml nước cho đến khi nước cạn còn khoảng 200ml.
  • Lọc bỏ bã, lấy nước uống trong ngày.

Trị xuất huyết dưới da: Hoa hòe sắc nước uống hoặc đắp ngoài da giúp giảm xuất huyết và tăng cường sức bền của mao mạch.

  • Hoa hòe có chứa một số hợp chất, bao gồm rutin, quercetin. Các hợp chất này có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm, giúp bảo vệ mạch máu. Ngoài ra, hoa hòe còn có tác dụng làm săn chắc thành mạch, làm giảm tình trạng dễ vỡ và xuất huyết của mao mạch.
  • Để sử dụng hoa hòe trị xuất huyết dưới da, có thể sắc khoảng 10-15g hoa hòe với 200ml nước, đun sôi từ 5-10 phút rồi chắt lấy nước uống. Có thể uống 2-3 lần/ngày.

 Trị chảy máu mũi: Hoa hòe tán bột, thổi vào mũi giúp cầm máu nhanh chóng.

Cách dùng:

  • Hoa hòe phơi khô, tán thành bột mịn.
  • Dùng bông gòn sạch cuộn tròn, chấm vào bột hoa hòe.
  • Thổi nhẹ vào mũi khoảng 2-3 lần.
  • Nằm nghiêng đầu sang một bên để máu chảy dễ dàng.

Kiêng kỵ trong sử dụng nụ hoa hòe để phòng và chữa bệnh

Hoa hòe là một loại thảo dược an toàn, ít tác dụng phụ. Tuy nhiên, cần lưu ý những điều sau:

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ nhỏ.
  • Người có bệnh tiêu chảy, đau lưng, huyết áp thấp không nên sử dụng.
  • Có thể tương tác với thực phẩm chức năng và thuốc tây y, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Nguồn tham khảo:

  1. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, 2006.
  2. Theo Hoàng Chiều Đức (Trung nam y học tạp chỉ, 1952).
  3. Hoa Hòe: Tác Dụng Chữa Bệnh và Cách Sử Dụng Dược Liệu (vienyduocdantoc.org.vn)

Kết luận

Hoa hòe không chỉ là một loài cây đẹp mắt mà còn mang lại nhiều giá trị trong y học cổ truyền. Công dụng của nụ hoa hòe đã được khám phá và chứng minh qua nhiều thế hệ. Việc tận dụng đúng cách và tuân thủ hướng dẫn sử dụng sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả điều trị và bảo vệ sức khỏe.

Liên hệ