Trần bì là một loại dược liệu được chế biến từ vỏ quả của cây quýt (Citrus reticulata Blanco), thuộc họ Cam (Rutaceae).

Có tên khác là thanh bì, quyết, quýt, hoàng quyết. Có tính ấm, vị cay, đắng, có mùi thơm đặc trưng, thường được sử dụng trong y học cổ truyền và dân gian với nhiều công dụng chữa bệnh.

1. THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI.

Theo các nghiên cứu của khoa học hiện đại, trần bì chứa nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe, bao gồm:

    • Tinh dầu: chiếm khoảng 1,5-2%, chủ yếu là các monoterpenoid như limonene, terpineol, thymol, octeanol, benzyl alcohol… Tinh dầu trần bì có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống oxy hóa, giải độc, kích thích tiêu hóa, giảm đau,…
    • Hesperidin: là một flavonoid có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, giảm cholesterol,…
    • Vitamin A, B, C: Vitamin A có tác dụng tăng cường thị lực, bảo vệ da,… Vitamin B có tác dụng tăng cường sức khỏe, cải thiện hệ tiêu hóa,… Vitamin C có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, chống oxy hóa,…
    • Caroten: là tiền chất của vitamin A, có tác dụng tăng cường thị lực, bảo vệ da,…
    • Citronella: có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống oxy hóa,…
    • Limonene: có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống oxy hóa, giảm cholesterol,…
    • Terpineol: có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống oxy hóa, giảm đau,…
    • Thymol: có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống oxy hóa, giảm đau,…
    • Octeanol: có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống oxy hóa,…
    • Benzyl alcohol: có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống oxy hóa,..

Ứng dụng trần bì trị bệnh theo y học hiện đại

  1. Tinh dầu và các flavonoid trong trần bì có tác dụng kích thích tiêu hóa, giúp tiêu đờm, khử mùi hôi miệng, chữa đầy hơi, ợ chua, tiêu chảy.
  2. Giải độc rượu, lợi tiểu tiện, giảm đau bụng kinh.
  3. Tinh dầu và các flavonoid trong trần bì có tác dụng làm giãn phế quản, chống co thắt phế quản, chữa viêm phế quản, ho khan, ho có đờm.
  4. Tinh dầu và các flavonoid trong trần bì có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn, chống nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa.
  5. Hesperidin trong trần bì có tác dụng làm giảm tính thấm của mạch máu, ngăn ngừa xuất huyết nội tạng và xơ vữa động mạch
trà trần bì nhà mon
trà trần bì

Cách sử dụng phổ biến.

  • Sắc nước uống: Đây là cách sử dụng phổ biến nhất của trần bì.
  • Ngâm rượu:  kích thích tiêu hóa, giúp tăng cường sức khỏe.
  • Thêm vào các món ăn: có thể được thêm vào các món ăn như cháo, canh,… để tăng hương vị và tác dụng dược lý.

2. THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

Trần bì có tính ôn, vị cay, đắng, có tác dụng rất tốt trong việc giải độc rượu, lợi phế khí, tiêu đờm, lợi tiểu tiện, chữa trướng bụng, tiêu hóa kém, chữa trị bàng quang lưu nhiệt.

Tính vị quy kinh:

  • Vị cay có tác dụng kích thích tiêu hóa, giúp ăn ngon, tiêu hóa tốt.
  • Vị đắng có tác dụng giải độc, sát trùng, tiêu đờm.
  • Tính ôn có tác dụng ôn trung, tán hàn, hóa thấp.
  • Quy kinh tỳ và phế: kiện tỳ, lý khí, hóa thấp, trị chứng ăn uống không tiêu, bụng đầy trướng, ho có đờm, viêm phế quản.

Công dụng chữa bệnh của trần bì:

  • Kiện tỳ, lý khí: kiện tỳ tức là làm cho tỳ mạnh lên, giúp tỳ vận hóa tốt, tiêu hóa thức ăn tốt hơn. Trần bì cũng giúp lý khí, tức là điều hòa khí ở tỳ, giúp tỳ khí lưu thông tốt, không bị ứ trệ.
  • Tiêu đờm:  làm cho đờm loãng ra, dễ khạc ra ngoài, thường được dùng để trị các chứng ho có đờm, viêm phế quản.
  • Hóa thấp: tức là làm cho thấp trệ ở tỳ và phế được hóa giải, thường được dùng để trị các chứng bụng đầy trướng, ăn uống không tiêu, tiêu chảy do thấp.

Một số bài thuốc chữa bệnh từ trần bì:

  • Chữa ho có đờm: Dùng 10g vỏ quýt sấy , 12g bạch linh, 6g khương bán hạ, 4g cam thảo sắc lấy nước uống trong ngày.
  • Chữa viêm phế quản: Dùng 12g vỏ quýt sấy, 8g sinh khương sắc lấy nước uống, uống ngày 3 lần, trong vòng 2 – 3 ngày sẽ khỏi.
  • Chữa tiêu chảy kèm theo sôi bụng, đau bụng: Dùng 6g vỏ quýt sao, 12g bạch truật hạ thổ sao vàng, 8g phòng phong sao, 8g bạch thước sao, 5g sa nhân. Tất cả tán bột mịn, vo thành viên nhỏ, uống mỗi ngày 4-6g, ngày 2 – 3 lần.
  • Chữa nấc sau khi ăn: Dùng 30g vỏ quýt nướng lên sau đó tán thành bột mịn, khi dùng có thể pha với nước hoặc uống trực tiếp với nước ấm.
  • Chữa táo bón: Mỗi ngày dùng 6g trần bì sắc với nước để uống trong ngày, uống khi còn nóng, sử dụng thuốc đến khi có tác dụng thì ngưng.
  • Chữa viêm loét dạ dày – tá tràng: Dùng 20g vỏ quýt phơi khô, sắc lấy nước thuốc, sau đó cho thêm 150g gạo tẻ nấu thành cháo. Lúc ăn có thể cho thêm một ít đường, muối, hoặc gia vị để vừa miệng.
  • Chữa gan nhiễm mỡ: Dùng vỏ quýt phơi khô, hoa trà, mỗi loại 3g cùng 5g bạch linh. Thái nhỏ nguyên liệu rồi sắc với nước trong 15 phút, dùng trong ngày.

Kiêng kỵ

Trần bì là một loại dược liệu an toàn, ít gây phản ứng phụ. Tuy nhiên, cần lưu ý một số trường hợp không nên dùng như:

  • Người có thể chất nóng, huyết áp cao, dễ chảy máu.
  • Người bị dị ứng với cam quýt hoặc các loại thuốc có chứa trần bì.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người đang dùng thuốc kháng sinh, thuốc chống đông máu hoặc thuốc giảm đường huyết.

Nguồn tham khảo.

  • Dược Điển Việt Nam, tập IV, NXB Y học, 2018.
  • Trần bì – Công dụng và những bài thuốc hay từ dược liệu quý. https://www.thuocdantoc.org/duoc-lieu/tran-bi
  • Trần bì là gì? Tác dụng và cách làm trần bì. Mua ở đâu TP HCM? https://caythuoc.vn/tran-bi-la-gi
Liên hệ